180 câu trắc nghiệm lý thuyết môn Sinh học có đáp án kèm theo, giúp các em hệ thống lại kiến thức, luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm thật nhuần nhuyễn để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sắp tới.
Bạn đang xem: Trắc nghiệm lý thuyết sinh học on thi đại học có đáp an
Chỉ cần chăm chỉ luyện tập mỗi ngày, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức về đột biến gen, tháp sinh thái, kỹ thuật chuyển gen, hệ sinh thái.. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ 560 câu trắc nghiệm Sinh học để nắm thật chắc kiến thức Sinh học. Mời các em cùng tải miễn phí:
180 câu trắc nghiệm lý thuyết môn Sinh học
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.B. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 2: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ?
A. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.B. bị tiêu diệt hoàn toàn.C. sinh trưởng và phát triển bình thường.D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
Câu 4: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).C. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.D. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
Câu 6: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.B. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.C. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ. gen Aenzim Agen B enzim B
Câu 7: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (4).B. (2), (3).C. (1), (4).D. (3), (4).
Câu 8: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:
A. 11180.B. 11020.C. 11220.D. 11260.
Câu 9: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:
A. di - nhập gen.B. giao phối không ngẫu nhiên.C. thoái hoá giống.D. biến động di truyền.
Câu 10: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành?
A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
Câu 11: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi.B. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.C. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 12: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ
A. Pecmi. B. Silua.C. Cacbon (Than đá). D. Cambri.
Câu 13: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. sinh khối ngày càng giảm. B. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.C. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.D. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Câu 14: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. B. cả hai loài đều có lợi.C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. D. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
Câu 15: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự
A. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục. B. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ.C. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu. D. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ.
Câu 16: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (2), (3). B. (1), (3).C. (1), (2). D. (1), (4).
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 18: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.B. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).C. nguồn gốc thống nhất của các loài.D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 19: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.B. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
Câu 21: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 22: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (1), (4).
Câu 23: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chíc h và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. chim chích và ếch xanh.B. rắn hổ mang.C. rắn hổ mang và chim chích.D. châu chấu và sâu.
Câu 24: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng plasmit.B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.D. chuyển gen bằng súng bắn gen.
Câu 25: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.B. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.C. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.D. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
Câu 26: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 27: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A:0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.D. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
Câu 28: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.C. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
Câu 30: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
.....
Đáp án 180 câu trắc nghiệm lý thuyết môn Sinh học
1D | 2C | 3C | 4A | 5A | 6C | 7B | 8C | 9A | 10D |
11B | 12C | 13D | 14B | 15B | 16D | 17B | 18C | 19A | 20C |
21C | 22A | 23A | 24B | 25B | 26D | 27D | 28A | 29D | 30A |
31D | 32B | 33C | 34A | 35A | 36C | 37B | 38B | 39C | 40B |
41A | 42D | 43B | 44A | 45C | 46D | 47C | 48B | 49C | 50A |
51C | 52D | 53D | 54B | 55A | 56D | 57A | 58D | 59D | 60D |
61D | 62B | 63A | 64D | 65B | 66A | 67A | 68D | 69A | 70B |
71C | 72C | 73B | 74B | 75B | 76B | 77D | 78C | 79D | 80D |
81B | 82D | 83A | 84B | 85C | 86A | 87B | 88B | 89B | 90A |
91B | 92B | 93C | 94A | 95A | 96C | 97C | 98A | 99A | 100D |
101A | 102A | 103C | 104C | 105C | 106D | 107D | 108D | 109B | 110C |
111D | 112B | 113A | 114B | 115C | 116C | 117D | 118D | 119A | 120B |
121D | 122B | 123A | 124B | 125D | 126B | 127D | 128D | 129A | 130D |
131B | 132A | 133C | 134C | 135B | 136C | 137C | 138C | 139D | 140D |
141B | 142B | 143A | 144C | 145B | 146D | 147C | 148D | 149A | 150B |
151C | 152B | 153C | 154D | 155C | 156C | 157B | 158B | 159C | 160C |
161C | 162D | 163A | 164B | 165B | 166A | 167D | 168B | 169A | 170B |
171C | 172D | 173B | 174D | 175A | 176B | 177B | 178A | 179C | 180D |
Em đang tìm kiếm tài liệu ôn thi đại học môn Sinh học phần lý thuyết? thienkts.edu.vn sẽ chia sẻ ngay với em bộ tài liệu 499 câu hỏi trắc nghiệm để em luyện tập. Nội dung các câu hỏi bao phủ toàn bộ các phần trọng tâm, thường xuất hiện trong đề thi THPT QG. Bên cạnh đó, thienkts.edu.vn cũng chia sẻ cách làm các dạng câu hỏi lí thuyết khó. Các em hãy chú ý nhé.

Ôn thi đại học môn Sinh học phần lý thuyết đâu là phần trọng tâm?
Theo như cấu trúc đề thi THPT QG môn Sinh năm 2018, lý thuyết trải rộng ở cả 2 lớp 12 và 11. Trong đó số câu hỏi liên quan đến lí thuyết chiếm 60% gây nhiều trở ngại trong việc ôn tập của học sinh.
Trong khi đó, xu hướng ra đề thi những năm gần đây thường tập trung vào những câu hỏi có tính vận dụng thực tiễn cao. Nội dung liên quan đến thí nghiệm, các thực hành ở trường được đưa vào đề nhiều hơn. Chính vì thế, các em cần chú ý hơn vào mảng lý thuyết hay gặp ở phần này như: Sinh thái học, sinh học cơ thể động vật và sinh học cơ thể thực vật.
Câu hỏi liên quan đến lí thuyết sinh học không khó nhưng lại dễ gây nhầm lẫn. Đa phần học sinh thường gặp lúng túng và khó khăn khi đưa ra câu trả lời cho câu hỏi về sinh thái học ứng dụng thực tiễn. Lí do là học sinh ít có cơ hội tiếp xúc với thực tế và thiếu kỹ năng liên hệ giữa bài học với môi trường bên ngoài.
Làm sao để xử gọn các câu hỏi liên quan đến sinh thái học ứng dụng thực tiễn?
Trong quá trình ôn thi đại học môn Sinh học phần lý thuyết các em cần bám sát vào những ví dụ mà SGK đề cập. Từ đó nắm chắc nguyên lí chung của các vấn đề, hiện tượng trong sinh học. Đồng thời kết hợp với những hiểu biết về thực tế xã hội.
Ví dụ: Trong câu hỏi " Trên những cánh đồng mía ở quần đảo Hawai, loài cây cảnh phát triển mạnh khiến năng suất của cây mía bị ảnh hưởng. Người ta muốn tăng năng suất của mía nên đã nhập một số loại sâu bọ ký sinh trên cây cảnh. Cây cảnh bị tiêu diệt nhưng năng suất mía vẫn không hề tăng. Tại sao lại có hiện tượng này?
Muốn trả lời được câu hỏi trên, em cần biết được mối quan hệ dinh dưỡng của 2 loài cây được nhắc đến. Dữ liệu câu hỏi cho rằng cây mía bị cây cảnh làm giảm năng suất, nhưng mía lại chính là nguồn thức ăn cho sâu hại. Vì vậy, để tăng được năng suất của mía bắt buộc phải loại trừ cây cảnh và sâu hại. Tuy nhiên khi thả sâu bọ lên cây cảnh, lượng cây cảnh sẽ giảm nhưng không làm bớt đi lượng sâu hại mía, ngược lại sâu hại mía còn gặp lợi và tăng lên. Điều này dẫn đến năng suất mía không được cải thiện. Và câu trả lời chính xác ở đây là khi cây cảnh bị tiêu diệt dẫn đến môi trường sống bị biến đổi.
Lý thuyết di truyền học người trọng tâm thi THPTQG 2019
Cách giải quyết câu hỏi liên quan đến thí nghiệm sinh học.
Gần đây, đề thi ngày càng xuất hiện nhiều câu hỏi liên quan đến thực hành thí nghiệm. Việc nắm rõ bản chất lý thuyết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời được các câu hỏi này. Tuy nhiên, học sinh thường gặp khó khăn để xử lí vì tại trường học vẫn hạn chế về thực hành thí nghiệm.
Nội dung câu hỏi về thực hành thí nghiệm hay gắn kết với kiến thức Hóa học. Chính vì vậy, học sinh phải biết nhìn tổng quan, đa chiều giữa hai môn học.
Ví dụ:
ạng câu hỏi thí nghiệm có thể xuất hiện trong đề thi
Thí nghiệm trên là thí nghiệm để chứng minh sự tiêu thụ của nguyên liệu, sản phẩm được tạo ra trong quá trình hô hấp thực vật. Để đưa ra được đáp án, các em cần vững về kiến thức Hóa học , Sinh học.
- Mục đích của thí nghiệm A là để phát hiện sự thải CO2.
- Thí nghiệm B có mục đích phát hiện sự hút khí O2.
- Thí nghiệm C để chứng minh rằng trong quá trình hô hấp ở thực vật có sự gia
tăng về nhiệt độ.
Ngoài các lưu ý khi ôn thi đại học môn Sinh học phần lý thuyết trên, các em cũng cần:Nằm lòng kiến thức về Ứng dụng của di truyền học, Ứng dụng của di truyền trong chăn nuôi...
Trên đây là những lưu ý đặc biệt khi ôn thi Sinh học mà thienkts.edu.vn muốn chia sẻ với các em.
Để vững vàng lý thuyết, "ẵm" điểm cao thi THPT QG, các em cần làm nhiều bài tập. Sau đây là bộ tài liệu câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết sinh học để em tải về ôn tập.
➡️ 499 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC PHẦN LÍ THUYẾT
Bí quyết giải nhanh mọi dạng câu hỏi trong để thi THPT QG môn Sinh học

Sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học
Ôn thi đại học môn Sinh học phần lý thuyết thôi chưa đủ. Em cần phải ôn luyện cả phần bài tập. Tuy phần lý thuyết chiếm 60% câu hỏi nhưng thời gian để làm câu hỏi lý thuyết nhanh hơn làm bài tập. Trong khi đó, câu hỏi yêu cầu tính toán ngày càng khó hơn. Đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng linh hoạt các công thức.
Để giúp em các em ôn tập toàn diện, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội và thienkts.edu.vn đã phát hành cuốn sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học.
Cuốn sách tổng hợp đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập trong tâm của cả 3 năm. Nội dung bài học bám sát với định hướng ra đề thi của bộ. Lý thuyết được trình bày song song với ví dụ. Các em đọc đến đâu sẽ hiểu ngay đến đó. Bài tập thì phân dạng rất chi tiết kèm theo phương pháp và công thức tính nhanh.
Câu hỏi ôn luyện 100% có đáp án và giải thích chi tiết. Em sẽ biết được tại sao đáp án này đúng còn đáp án kia sai. Điều đó giúp em hiểu sâu vấn đề dễ dàng giải được câu hỏi tương tự.
Tiện ích học tập để tối đa hóa hiệu quả

Tiện ích học tập kèm theo sách
thienkts.edu.vn biết được rằng trong quá trình học tập, các em gặp phải nhiều khó khăn.Vì vậy, thienkts.edu.vn đã tặng kèm bộ tiện ích học tập cực khủng.
- Video bài giảng do chính tác giả ghi hình. Thầy cô sẽ hướng dẫn em cách làm câu hỏi khó, dễ gây nhầm lẫn. Đồng thời các em cũng biết được mẹo làm bài, bí quyết phá bẫy câu hỏi vận dụng cao.
- Hệ thống thi thử CCTest để em ôn thi đại học môn Sinh học phần lý thuyết, bài tập.
- Nhóm giải đáp học tập trả lời tất cả khúc mắc em gặp phải trong quá trình học.
Xem thêm: Fifa online 3: top 5 hậu vệ cân lương đáng dùng, top 5 hậu vệ cân lương đáng dùng
Hàng nghìn teen 2K1 đã sở hữu Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Sinh. Đây chính là tài liệu chuẩn mà các em lựa chọn để ôn thi đại học môn Sinh học phần lý thuyết, bài tập.