Cách phân biệt bằng lái xe thật giả và mức phạt khi dùng bằng giả

Xem bài viết

Hiện nay, các loại bằng lái xe giả trên thị trường được sản xuất vô cùng tinh vi, tuy nhiên dù có giống thật đến đâu thì vẫn có thể phân biệt bằng lái xe thật giả một cách chính xác.  Cách phân biệt bằng lái xe thật giảBằng lái xe hay Giấy phép lái xe là loại chứng chỉ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân được phép vận hành, điều khiển và tham gia giao thông bằng các loại xe cơ giới trên đường. Việc có bằng lái xe không quá khó bởi những yêu cầu về tuổi tác, sức khỏe, đạt kết quả ở các bài sát hạch lý thuyết, thực hành

Xem bài viết

Bước 2: Điền đầy đủ thông tinTại mục tra cứu thông tin bằng lái xe ở góc phía trên phải màn hình, bạn cần nhập đầy đủ thông tin gồm:- Loại bằng lái xe: Bạn chọn mục tương ứng với bằng lái xe đang cần kiểm tra: bằng lái xe PET (có thời hạn):Bao gồm các loại bằng lái xe hạng A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FE, FDBằng lái xe PET (không thời hạn) bao gồm các loại bằng hạng A1, A2, A3Bằng lái xe cũ (làm bằng giấy bìa): Nếu bằng lái của bạn được cấp trước tháng 7/2013, giấy phép lái xe cũ bằng giấy ép nhựa bên ngoài. - Số bằng lái xe: Là dãy số đỏ ngay bên dưới dòng chữ BẰNG LÁI XE /DRIVER’S LICENSE. Nhập đầy đủ dãy số bao gồm cả các ký tự chữ (nếu có)

Xem bài viết

Dùng bằng lái xe giả bị phạt như thế nào?Theo Điều 29 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hợp lệ phải được cấp bởi Cục Đường bộ Việt Nam (Cấp bằng lái xe trong phạm vi cả nước) hoặc Sở Giao thông Vận tải (Cấp bằng lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)Nếu không được cấp bởi các cơ quan này, bằng lái xe bị coi là bằng giả và có thể bị xử phạt hành chính về lỗi sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Tùy vào loại phương tiện điều khiển, tài xế sẽ bị phạt như sau:Loại phương tiệnMức phạtXe mô tô hai bánh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự01 - 02 triệu đồng(Điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định số 123/2021/NĐ-CP)Tịch thu Giấy phép lái xe giả(Điểm a khoản 10 Điều 21 Nghị định 100/2019, sửa bởi Nghị định 123/2021)Xe mô tô hai bánh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh04 - 05 triệu đồng(Điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021)Xe ô tô, máy kéo và các xe tương tự xe ô tô10 - 12 triệu đồng(Điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021)Ngoài ra, người vi phạm sẽ không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện vi phạm (theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT). Trên đây là cách phân biệt bằng lái xe thật giả và mức phạt khi dùng bằng giả

Xem bài viết