Nói đến tốc độ xử lý của máy tính, chúng ta thường hay đề cập đến xung nhịp CPU. Nếu chúng ta đang có dự định mua một chiếc máy tính mới thì ắt hẳn thứ chúng ta để ý đó là tốc độ xử lý dữ liệu của chiếc máy tính đó có nhanh không. Vậy xung nhịp CPU là gì? Liệu nó có những liên quan gì tới tốc độ xử lý dữ liệu của chiếc máy tính hay không? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Cách tăng ghz cho laptop

*
Xung nhịp CPU là gì?

Xung nhịp CPU là gì?

Về cơ bản, tốc độ xử lý của CPU hay còn được gọi là tốc độ xung nhịp, được đo bằng Hertz – thường ở tốc độ gigahertz, hoặc GHz. Tốc độ xử lý của CPU là một thước đo của số chu kỳ quay của một CPU có thể thực hiện mỗi giây. Ví dụ, một CPU có tốc độ clock là 1,8 GHz có thể thực hiện 1.800.000.000 chu kỳ xoay mỗi giây.

Một mặt, tốc độ xử lý của CPU rất hữu ích khi so sánh các CPU tương tự trong cùng một phân khúc hoặc dòng sản phẩm. Ví dụ: giả sử bạn đang so sánh hai CPU Intel Haswell Core i5, chỉ khác nhau về tốc độ xung nhịp của chúng. Một CPU chạy ở tốc độ 3,4 GHz, và một chạy ở tốc độ 2,6 GHz.

Trong trường hợp này bộ xử lý 3.4 GHz sẽ nhanh hơn 30% khi cả hai đều chạy với tốc độ cao nhất. Tương tự như vậy khi bạn so sánh những hãng CPU khá như CPU AMD, CPU ARM, hoặc thậm chí một CPU của Intel đời cũ hơn.

Tuy nhiên, vấn đề về tốc độ xử lý của CPU nằm ở chỗ này. Các CPU hiện đại ngày càng trở nên hiệu quả hơn. Điều đó có nghĩa là, chúng có thể làm việc nhiều hơn cho mỗi chu kỳ xoay này.

Chẳng hạn, nếu bạn so sánh tốc độ xử lý của CPU chip Pentium 4 với tốc độ 3,6 GHz vào năm 2006, với chip Intel Haswell Core i7 với tốc độ xử lý của CPU 3,9 GHz mới nhất hiện nay. Thoạt nhìn như sau 7 năm trời Intel chẳng cải thiện điều gì, chỉ tăng được có 0.3 GHz. Nhưng vấn đề của tốc độ xử lý của CPU nằm ở chỗ hiệu năng của nó.

Thay vào đó, CPU Core i7 có khả năng thực hiện nhiều tác vụ hơn cho mỗi chu kì xoay của nó. Do đó, tuy chỉ nhanh hơn có 0.3 GHz khi nói về tốc độ xử lý của CPU, nhưng chip i7 có hiệu năng cao gấp hàng ngàn lần so với con chip đời cũ kia. Mặt khác, nhờ tốc độ xử lý của CPU chậm hơn nhưng hiệu năng cao hơn, thiết bị của bạn sẽ sản sinh ít nhiệt hơn, do đó tiết kiệm nhiều năng lượng.

Hướng dẫn tăng xung nhịp CPU laptop

*
Có nên tăng xung nhịp CPU?

Tuy có thể dẫn đến một số kết quả đáng tiếc, nhưng rõ ràng ép xung CPU là một phương pháp rất “hay ho”. Dưới đây sẽ là hướng dẫn cách ép xung CPU hiệu quả giúp cải thiện đáng kể hiệu năng cho máy tính của bạn.

Kiểm tra độ ổn định CPU

Để đảm bảo có thể ép xung thành công, việc đầu tiên mà bạn cần làm đó là kiểm tra tính ổn định của CPU. Bạn có thể sử dụng phần mềm ép xung tăng tốc độ xử lý CPU Prime95 để làm việc này. Bên cạnh đó, Core
Temp cũng là một phần mềm cung cấp giải pháp theo dõi chính xác nhiệt độ CPU tỏa ra. Nó có thể hoạt động được trên cả 2 lõi AMD và Intel.

Trong trường hợp không muốn phải cài đặt thêm bất kỳ một chương trình nào, thì Real Temp GT “sinh ra” là để dành cho bạn.

Kiểm tra nhiệt độ lõi

Sau khi đã tải, trích xuất và cài đặt một trong những gợi ý phía trên, bạn hãy chạy Core Temp để bắt đầu theo dõi nhiệt độ của CPU máy tính. Lưu ý luôn nhớ nhìn vào nhiệt độ lõi thấp nhất để biết nhiệt độ của CPU khi đang hoạt động.

Tiến hành chạy các bài kiểm tra sức chịu đựng của CPU

Bước tiếp theo đó là đánh giá tốc độ của CPU gốc khi chạy ở mức 100%, cũng như kiểm tra nhiệt độ của bộ phận này.

– Chạy Prime95, chọn “Just stress test”. Ngay sau đó sẽ có một danh sách hiện ra để bạn chọn bìa kiểm tra sức chịu đựng.

– Chọn “Blend Test” => Ok

– Truy cập vào Bios

Đợi khoảng tầm 5 phút cho nhiệt độ CPU đã ổn định, hãy mở Prime95. Tiếp tục chọn “Test” ở thanh trên cùng và nhấn vào “Stop”. Sau đó khởi động lại máy tính và nhấn phím Delete trên bàn phím để vào BIOS. Tùy thuộc vào mỗi dòng máy tính mà phím truy cập BIOS sẽ khác nhau.

Trong ví dụ này chúng ta sẽ thực hiện với bo mạch chủ ASRock Z97 Extreme 4 của ASUS.

Tự động ép xung

Sau khi đã truy cập được BIOS, tìm tab ép xung. Ở đây, nó được đặt tên là “OC Tweaker” và bạn sẽ được cung cấp một số lựa chọn.

Cách đơn giản nhất để có thể ép xung CPU là để cho bo mạch chủ thực hiện phần lớn công việc. Hầu như các nhà sản xuất sẽ đề có profile ép xung, thường là từ 4GHz đến 4.8GHz tùy theo CPU được cài đặt.

Thiết lập mainboard chạy một trong những profile này sẽ cho phép nó cố gắng ép xung chip đến tần số tương ứng trong profile mà không cần người dùng phải nhập bất kỳ một thông số nào. Đây được xem là giải pháp nhanh chóng, đặc biệt phù hợp nếu như bạn muốn thực hiện ép xung với tần số từ 3.5GHz đến 4GHz.

Thay đổi hệ số nhân

Đối với những người có kinh nghiệm, họ sẽ kiểm soát việc ép xung một cách toàn diện hơn. Bạn cũng có thể thay đổi tỷ lệ CPU hoặc hệ số nhân cho tất cả các lõi để đạt được tần số mà bạn mong muốn. Hệ số nhanh sẽ làm việc với tần số BCLK (hoặc Base clock) của lõi để tạo ra con số cuối cùng là 3.5Ghz. Trong ví dụ này, ép xung CPU với tần số 3.5 đến 4GHz đơn giản bằng cách thay đổi hệ số nhân. Kiểm tra tốc độ tải tối đa

Khi bạn đã thay đổi hệ số nhân CPU xuống 40, hãy lưu thay đổi và thoát khỏi BIOS. Khởi động vào Windows, mở Core Temp để theo dõi nhiệt độ CPU, sau đó mở Prime95 và chọn “Options“, “Torture Test” và cuối cùng là “Blend Test” để xem tốc độ tải tối đa của các chip trong hệ thống. Nếu sau khoảng năm phút chip vẫn ổn định thì bạn có thể tăng hệ số nhân để đạt được mức ép xung cao hơn.

Tìm giới hạn

Bước tiếp theo đó là tăng hệ số nhân của từng số một. Mỗi lần như vậy lại lặp lại quá trình kiểm tra sức chịu đựng trong Windows. Cứ thực hiện như vậy cho đến khi máy tính của bạn xuất hiện hiện tượng màn hình xanh hoặc đến khi CPU bắt đầu tự điều tiết nhiệt. Trường hợp lý tưởng nhất đó chính là hiện tượng màn hình xanh xuất hiện trước khi đạt đến giới hạn nhiệt.

Tăng điện áp

Để có thể khắc phục được vấn đề màn hình xanh, bạn sẽ bắt đầu quá trình làm việc với điện áp Vcore. Truy cập lại BIOS và tìm CPU Vcore Voltage Mode. Sau đó thay đổi thành “Fixed”. Bạn sẽ bắt đầu tăng điện áp mỗi lần lên 0.01V cho đến khi khởi động thành công. Tiến hành test kiểm tra sức chịu đựng và duy trì sự ổn định ở tần số đã định.

*

Bạn có thể tăng điện áp lên 0.05 hoặc 0.1. Bạn sẽ biết được CPU phản ứng như thế nào với mỗi volt điện tại thời điểm đó. Cuối cùng, bạn sẽ nhận thấy CPU không thể đạt được tần số tiếp theo cho dù có tăng bao nhiêu điện áp. Đây là lúc giảm mức ép xung xuống từng 0.1GHz một và giảm điện áp Vcore về thiết lập ổn định cuối cùng cho tần số đó và duy trì ở mức này. Và cũng là mức ép xung cuối cùng CPU có thể đạt được.

Ép xung CPU AMD

So với chip vi xử lý Intel Core, hiệu năng của CPU AMD có thể chưa bằng. Nhưng nếu xét về tỷ lệ hiệu năng/giá thành (hay còn gọi là p/p) thì chip AMD hơn hẳn Intel. Thêm vào đó, dòng CPU của AMD còn sở hữu tính năng ép xung high-end dòng Black Edition.

Với giá bán khoảng 2 triệu 3 trên thị trường thì dòng CPU quad-core Phenom II 955 của AMD không bị khóa xung nhịp là một lựa chọn tốt nhất.

Một số chú ý khi tiến hành ép xung CPU

Sử dụng linh kiện chất lượng

Quá trình ép xung có thể được thực hiện thuận lợi phụ thuộc rất nhiều vào việc bo mạch chủ cũng như RAM có đủ “ngon” hay không. Thậm chí kể cả khi bạn chưa phải là một người quá rành trong kỹ thuật ép xung thì việc có thể sở hữu 2 yếu tố này mà công việc của bạn có thể thuận lợi hơn.

Chú ý giữ nhiệt độ mát mẻ

Một bộ tản nhiệt tốt sẽ chạy êm hơn rất nhiều so với tản nhiệt đi kèm CPU. Loại tản nhiệt cứng cáp với ống tản nhiệt đồng và quạt 12cm sẽ mát hơn loại tản nhiệt khối thông thường. Trong trường hợp quá trình ép xung lâu dài, bạn nên nghĩ tới việc sử dụng loại tản nhiệt nước như ECO ALC của Cool
IT. Đây là loại tản nhiệt đã chứa sẵn dung dịch và chạy rất êm.

Ở bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn tăng xung nhịp CPU laptop, chúc các bạn áp dụng thành công. Tuy nhiên, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về những địa chỉ bán VPS uy tín hay những dịch vụ hosting chất lượng cao thì có thể đón đọc những bài viết tiếp theo trên blog của BKHOST nhé.

Hôm nay, Siêu thị điện máy thienkts.edu.vn sẽ chỉ dẫn ngay trong bài viết về cách ép xung CPU laptop cho những bạn nào đang cần nhé.

1. Khái niệm ép xung CPU laptop

*

Ép xung CPU là quá trình tăng tốc độ xung nhịp của CPU. Vốn chỉ dành cho game thủ và tín đồ phần cứng máy tính, qua thời gian, cùng sự hỗ trợ từ các nhà sản xuất phần cứng, quá trình trên đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều.

2. Cách ép xung CPU laptop đơn giản

- Bước 1: Chuẩn bị các công cụ

Bạn cần một số công cụ đánh giá và kiểm tra sức chịu đựng để kiểm tra kết quả ép xung. Những chương trình này kiểm tra hiệu suất hoạt động cũng như khả năng duy trì hiệu suất đó qua thời gian của bộ vi xử lý.

*

+ CPU-Z: Đây là chương trình giám sát đơn giản cho phép bạn nhanh chóng đọc được xung nhịp và điện áp trên Windows. Dù không triển khai bất kỳ tác vụ gì nhưng chương trình giám sát dễ sử dụng này sẽ giúp bạn đảm bảo mọi thứ vẫn đang hoạt động đúng hướng.

*

+ Prime95: Đây là chương trình đánh giá miễn phí được sử dụng rộng rãi cho mục đích kiểm tra sức chịu đựng và được thiết kế để hoạt động trong các quãng thời gian dài trong cách ép xung CPU laptop.

*

+ Lin
X
: Là một chương trình kiểm tra sức chịu đựng khác. Nhẹ hơn Prime95, Lin
X phù hợp với việc kiểm tra sau mỗi lần điều chỉnh.

- Bước 2: Kiểm tra cấu hình máy và chạy bài kiểm tra sức chịu đựng

+ Kiểm tra bo mạch chủ và bộ vi xử lý

Mỗi bo mạch chủ và bộ vi xử lý có khả năng ép xung riêng. Dù cũng có đôi chút khác biệt, nhưng nhìn chung, quá trình ép xung ở AMD và Intel là như nhau. Điều quan trọng nhất mà bạn cần quan tâm ở đây chính là hệ số nhân của bạn có bị khóa hay không. Nếu có, bạn chỉ điều chỉnh được tốc độ xung nhịp và thành quả thu được cũng sẽ bị giới hạn đáng kể.

++ Nhiều bo mạch chủ được thiết kế cho việc ép xung và trao bạn toàn quyền kiểm soát quá trình này. Hãy tham khảo tài liệu kỹ thuật của máy tính để xác định khả năng của bo mạch chủ.

++ Một số bộ vi xử lý dễ ép xung hơn so với số khác. Chẳng hạn như, dòng "K" của Intel i7s được thiết kế đặc biệt cho việc ép xung. Bạn có thể xác định dòng bộ vi xử lý bằng nhấn phím“Win + Pause” và xem trong phần “System” (Hệ thống).

+ Chạy bài kiểm tra sức chịu đựng cơ bảncách ép xung CPU laptop

Trước khi bắt đầu ép xung, bạn nên chạy một bài kiểm tra sức chịu đựng dựa trên thiết lập cơ bản để có cơ sở so sánh khi ép xung và phát hiện vấn đề cần khắc phục trong phần thiết lập cơ bản trước khi việc ép xung khiến chúng trở nên tồi tệ hơn.

++ Đừng quên kiểm tra mức nhiệt trong suốt bài kiểm tra sức chịu đựng. Nếu nhiệt độ vượt quá 70 °C, có lẽ việc ép xung sẽ không cải thiện được gì nhiều trước khi nhiệt độ tăng đến mức không an toàn. Chắc là bạn sẽ phải bôi thêm keo tản nhiệt hoặc lắp bộ tản nhiệt mới.

++ Nếu máy tính không vượt qua được bài kiểm tra sức chịu đựng cơ bản thì nhiều khả năng phần cứng đang có vấn đề cần được xử lý trước. Hãy kiểm tra bộ nhớ xem có lỗi gì với nó hay không.

- Bước 3: Ép xung laptop

+ Mở BIOS

*

Phần lớn thay đổi sẽ được thao tác trên BIOS máy tính. laptop trong cách ép xung CPU laptop. Bạn có thể truy cập vào trình đơn cấu hình này trong lúc tải hệ điều hành, thường là bằng cách nhấn giữ phím "Del" khi máy tính đang khởi động. Ở một số máy tính, đó có thể là phím "F10, F2, và F12".

Không BIOS nào giống BIOS nào. Các hệ thống khác nhau có thể sẽ có tên trình đơn và trình tự sắp xếp không giống nhau. Đừng ngần ngại xem qua trình đơn hệ thống để tìm đến những nội dung mà bạn cần.

+ Mở "Frequency/Voltage Control" (Kiểm soát điện áp/tần số)

Trình đơn này có thể được đặt tên khác, chẳng hạn như "Overclocking" (Ép xung). Bạn sẽ dành phần lớn thời gian làm việc trên trình đơn này, nó cho phép bạn điều chỉnh tốc độ CPU cũng như điện áp nhận về.

Giảm tốc độ kết nối giữa chip cầu bắc với bộ nhớ hay còn được gọi là "Memory Multiplier" (Hệ số nhân bộ nhớ), "DDR Memory Frequency" (Tần suất bộ nhớ DDR) hay "Memory Ratio" (Tỉ số bộ nhớ).

Để bộ nhớ không gây lỗi, trước khi tiếp tục, bạn nên hạ thông số này xuống mức thấp nhất.

Nếu không tìm được tùy chọn này, hãy thử nhấn "Ctrl+Alt+F1" trên trình đơn BIOS chính.

+ Tăng tốc độ cơ bản thêm 10%

Tốc độ cơ bản của vi xử lý, base clock, còn được gọi là front side bus hay bus speed. Đó thường là tốc độ thấp hơn được nhân lên nhiều lần để đạt đến tốc độ tổng của lõi. Hầu hết vi xử lý đều ổn với mức tăng 10% ngay khi bắt đầu.

+ Chạy bài kiểm tra sức chịu đựng.

Sau khi tăng 10% đầu tiên, hãy khởi động lại máy tính vào hệ điều hành. Khởi động Lin
X và chạy vài vòng. Nếu không có vấn đề, mọi thứ đã sẵn sàng để tiếp tục. Nếu hệ thống không ổn định, có lẽ việc ép xung sẽ không đi đến đâu và bạn nên cho hệ thống về lại thiết lập mặc định.

Nâng tốc độ cơ bản cho đến khi hệ thống trở nên không ổn định

Thay vì 10% mỗi lần, sau một lần thành công, bạn hãy giảm lượng tăng từ 5-10 MHz để tìm tốc độ tối ưu một cách dễ dàng hơn. Thử chuẩn sau mỗi điều chỉnh cho đến khi đạt đến ngưỡng bất ổn định. Tình trạng không ổn định này thường đến từ việc vi xử lý không nhận đủ năng lượng từ nguồn cấp điện.

3. Những điều cần lưu ý ép xung laptop

- Nắm được kiến thức cơ bản về việc ép xung bạn nên biết:

Ép xung là quá trình làm tăng xung nhịp và điện áp nhằm cải thiện hiệu suất hoạt động của CPU. Đây là cách tuyệt vời để phát huy tối đa tiềm năng của chiếc máy mới đầy mạnh mẽ hay cải thiện đôi chút chiếc máy tính cũ/rẻ tiền.

+ Việc ép xung có thể làm hư hại các bộ phận trong máy tính của bạn, đặc biệt là khi phần cứng không được thiết kế cho việc ép xung hay điện áp bị đẩy lên quá cao. Bạn chỉ nên tiến hành ép xung nếu bạn chấp nhận rủi ro hư hỏng.

+ Với việc ép xung, không máy nào là giống máy nào, kể cả có cùng phần cứng. Đó là vì quá trình ép xung chịu ảnh hưởng lớn từ những phương sai rất nhỏ trong quá trình sản xuất. Đừng chỉ dựa trên nghiên cứu trực tuyến về phần cứng để đưa ra kỳ vọng của bạn.

+ Nếu chỉ muốn tăng hiệu suất chơi game, bạn nên xem xét ép xung card đồ họa thay vì CPU để có kết quả tốt hơn.

+ Với khả năng làm mát bị giới hạn, laptop không phải là đối tượng ép xung lý tưởng. Thay vì có được sự cải thiện đáng kể trong hiệu suất hoạt động như trên máy tính để bàn, nơi mà bạn có thể kiểm soát được nhiệt độ một cách tốt hơn, với laptop, nhiều khả năng thiết bị sẽ trở nên quá nóng, thậm chí CPU có thể sẽ bị cháy.

Có nên để laptop ở chế độ Sleep không? Có tốn điện không?Cách chỉnh giờ trên laptop Win 10 cực dễ, đơn giản.

*

- Cảnh báo khi sử dụng ép xung:

+ Tùy nhà sản xuất, việc ép xung có thể sẽ khiến chế độ bảo hành trở nên mất hiệu lực.

+ Một số thương hiệu như EVGA và BFG vẫn chấp nhận bảo hành kể cả khi người dùng ép xung thiết bị.

+ Để ép xung thật sự, bạn cần hệ thống làm mát tốt.

+ Khi bạn ép xung và tăng điện áp, tuổi thọ phần cứng sẽ bị suy giảm.

Xem thêm: Giá bán pin laptop dell latitude e6420 e6430 e6520, pin laptop dell latitude e6420 zin bảo hành 1 năm

+ Hầu hết máy tính sản xuất bởi Dell (ngoại trừ dòng XPS), HP, Gateway, Acer, Apple và các nhà sản xuất dựng sẵn khác đều không ép xung được bởi tùy chọn thay đổi điện áp CPU và FSB không có trong BIOS.